Công cụ tiện ích hỗ trợ ước tính chi phí mua xe trả góp
Bảng tính mua xe trả góp – Ngày nay, nhu cầu đi lại tăng cao, cộng thêm giá ô tô có xu hướng giảm đã làm tăng khả năng sử dụng phương tiện này cho nhiều gia đình. Tuy nhiên, vấn đề tài chính là bài toán không phải dễ giải với tất cả mọi người. Khi có nhu cầu mua xe nhưng lại chưa sẵn sang về mặt tài chính, lựa chọn hình thức mua xe trả góp là một giải pháp hợp lý. Vậy nếu vay ngân hàng mua ô tô trả góp thì bảng tính chi phí mua xe trả góp cụ thể như thế nào?
Mua xe trả góp là gì?
Mua xe ô tô trả góp là hình thức mua phổ biến hiện nay bởi tính tiện dụng cao, hỗ trỗ người dân mua xe phục vụ tiêu dùng, kinh doanh,… ngay khi tài chính chưa đủ để thanh toán toàn bộ chi phí một lần.
Vay vốn mua xe trả góp là loại hình vay vốn mà khi mua xe bạn trả trước một phần tiền mua xe, phần còn thiếu sẽ vay ngân hàng và phải trả dần hàng tháng cho ngân hàng cả gốc lẫn lãi theo phương thức trừ lùi trong suốt thời gian trả góp.
Mách bạn cách tính lãi suất mua xe trả góp đơn giản nhất
Điều tiên quyết trước khi mua xe theo hình thức trả góp, khách hàng nên cân nhắc kỹ lưỡng về khả năng tài chính cá nhân hiện tại cũng như tương lai. Bên cạnh đó, bạn cần tham khảo qua mức lãi suất vay của các tổ chức tín dụng để việc mua xe không trở thành gánh nặng cho bản thân và gia đình.
Theo lời khuyên các chuyên gia tín dụng, khách hàng chỉ nên vay từ 30% đến 50% giá trị chiếc xe, đồng thời mức thu nhập hàng tháng ổn định từ 10 triệu đồng trở lên để việc vay tiền mua xe trả góp được ngân hàng dễ dàng chấp thuận và khả năng chi trả của bạn cũng thuận lợi hơn.
Một số ngân hàng đang sở hữu mức lãi suất vay mua xe ưu đãi hiện nay có thể kể đến như BIDV, Vietinbank, Techcombank, ACB,… với chính sách vay vốn mở rộng cho các phân khúc đối tượng khách hàng hướng tới.

Tùy theo chính sách của từng ngân hàng, tiền lãi hay chi phí mua xe trả góp hàng tháng được tính theo 3 cách cụ thể như sau:
Lãi tính trên dư nợ ban đầu: số tiền lãi hàng tháng luôn tính trên số tiền vay vốn ban đầu và nhân với mức lãi suất vay vốn. Nếu lãi suất không đổi thì số tiền lãi hàng tháng sẽ bằng nhau và cố định trong suốt thời hạn vay. Ta có công thức:
Tiền lãi dư nợ ban đầu = Tỷ lệ suất ngân hàng ấn định số tiền vay thời điểm ban đầu
Lãi thả nổi, dư nợ giảm dần: số tiền lãi hàng tháng tính trên số tiền gốc còn nợ, tính đến thời điểm trả lãi đó và lãi suất thả nổi theo thị trường.
Tiền lãi dư nợ giảm dần = Tỷ lệ suất lại ngân hàng ấn định [ nợ gốc – nợ gốc đã trả ]
Trả góp đều dư nợ giảm dần: tổng số tiền gốc và lãi hàng tháng trả bằng nhau, trong đó tiền lãi tính trên cơ chế dư nợ giảm dần, thời gian càng về sau sẽ càng giảm.
Công cụ bảng tính mua xe trả góp thịnh hành
Hiện nay, hầu hết các trang điện tử của nhiều hãng xe, ngân hàng, các tổ chức tín dụng hoặc các đơn vị trung gian đều có công cụ bảng tính mua xe trả góp, giúp khách hàng dễ dàng ước tính khoản vay cũng như thời gian chi trả hợp lý trước khi quyết định vay trả góp.
Mỗi trang điện tử sẽ có một công cụ tính với cách trình bày và thể hiện những thông tin riêng biệt cần thiết cho khách hàng. Tuy nhiên, đa phần các công cụ đó đều yêu cầu khách hàng cũng cấp một số thông tin cụ thể như:
+ Họ và tên khách hàng
+ Thông tin liên hệ: số điện thoại, email,…
+ Dòng xe khách hàng lựa chọn
+ Địa chỉ mua xe
+ Thời điểm vay và hạn vay
+ Một vài thông tin liên quan khác, tùy thuộc vào công cụ của bảng tính mua xe trả góp bạn đang tham khảo.
Dưới đây là ví dụ cụ thể về bảng tính mua xe trả góp thịnh hành có thể giúp bạn biết được số tiền hàng tháng phải trả là bao nhiêu và khả năng tài chính có phù hợp hay không.
Ví dụ: Bạn đang có nhu cầu mua xe ô tô để kinh doanh. Sau khi tìm hiểu và được tư vấn từ nhân viên, bạn lựa chọn đầu tư vào hãng xe X với phiên bản X2 2020. Hiện tại, tài chính của bạn chỉ đủ 40% giá trị xe. Vì vậy bạn có nhu cầu vay trả góp 60% giá trị xe trong vòng 12 tháng tại ngân hàng A. Áp dụng vào bảng tính cụ thể như sau:
-Hãng xe: X
-Dòng xe: X 2020
-Phiên bản: X2 2020
-Số tiền vay: 60% (Gía trị xe)
-Thời hạn vay: 12 tháng
-Lãi suất năm đầu: 7,5%/ năm
-Lãi suất năm tiếp theo: 10,5%/ năm

Bảng tính ước lượng chi phí mua xe trả góp
Kỳ | Tổng số gốc còn nợ | Tiền gốc trả trong tháng | Tiền lãi trong tháng (tính trên gốc còn nợ) |
Tổng số tiền thanh toán hàng tháng |
1 | 1,506,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 9,412,500 VNĐ | 134,912,500 VNĐ |
2 | 1,380,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 8,628,125 VNĐ | 134,128,125 VNĐ |
3 | 1,255,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 7,843,750 VNĐ | 133,343,750 VNĐ |
4 | 1,129,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 7,059,375 VNĐ | 132,559,375 VNĐ |
5 | 1,004,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 6,275,000 VNĐ | 131,775,000 VNĐ |
6 | 878,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 5,490,625 VNĐ | 130,990,625 VNĐ |
7 | 753,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 4,706,250 VNĐ | 130,206,250 VNĐ |
8 | 627,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 3,921,875 VNĐ | 129,421,875 VNĐ |
9 | 502,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 3,137,500 VNĐ | 128,637,500 VNĐ |
10 | 376,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 2,353,125 VNĐ | 127,853,125 VNĐ |
11 | 251,000,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 1,568,750 VNĐ | 127,068,750 VNĐ |
12 | 125,500,000 VNĐ | 125,500,000 VNĐ | 784,375 VNĐ | 126,284,375 VNĐ |
Tổng trả góp: | 1,506,000,000 VNĐ | 61,181,250 VNĐ | 1,567,181,250 VNĐ |
Ngoài ra, khách hàng cũng cần chuẩn bị các khoản chi phí khác cho việc mua xe như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe,… để chiếc xe có thể lăn bánh như cách mua xe thông thường. Hy vọng, qua bài viết này, khách hàng có thể giải đáp được thắc mắc đang vướng trước khi mua xe trả góp.